Nhà cái Ee88
Hệ thống tổ chức
Danh mục Tin tức
Lịch giảng
Tra cứu điểm
Bạn đọc quan tâm
- Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023
- Thông báo tuyển sinh CKI, CKII, BSNT năm 2023
- Thông báo tuyển sinh đào tạo liên tục năm 2023
- Thông báo hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, đăng ký ưu tiên xét tuyển và hồ sơ đăng ký xét tuyển liên thông chinh quy năm 2023
- Đề cương Tuyên truyền kỷ niệm 115 năm Ngày sinh đồng chí Nguyễn Đức Cảnh (02/02/1908 - 02/02/2023)
- Hướng dẫn nhập học năm 2023
:::Thăm dò ý kiến:::
» Tin Tức » Khoa học công nghệ
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và tình trạng rối loạn đông cầm máu ở bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu
Đăng lúc: Thứ hai - 15/06/2015 02:48 - Người đăng bài viết: Trịnh Thị Thuỳ DungChủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Ngọc Chức
Các cán bộ tham gia thực hiện chính: Tống Thị Như Hoa và cộng sự
Các cán bộ tham gia thực hiện chính: Tống Thị Như Hoa và cộng sự
Nội dung
1. Đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu và không nghiện rượu Child B,C
1. Đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu và không nghiện rượu Child B,C
- Bệnh nhân xơ gan nghiện rượu có: tuổi từ 30-39 là 18,7%, tuổi 40-49 chiếm tỷ lệ 32,5%, tuổi 50-59 chiếm 37,5%, tuổi > 60 chiếm 11,3%.
- Bệnh nhân xơ gan nghiện rượu: tuổi từ 30-39 là 7,2%, tuổi 40-49 chiếm 15,7%, tuổi 50-59 chiếm 37,1%, > 60 là 38,0%.
- Bệnh nhân xơ gan nghiện rượu: 100% là nam, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu nam chiếm 67,1%.
* Triệu chứng lâm sàng
- Mệt mỏi, chán ăn, chậm tiêu, đau hạ sườn phải, sốt là triệu chứng hay gặp ở cả 2 loại xơ gan nhưng không có sự khác biệt.
- Bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu: mệt mỏi gặp ở 100%, chán ăn 82,5%, chậm tiêu 72,8%, đau hạ sườn phải 64,3%, sốt 28,5%.
+ Bệnh nhân xơ gan nghiện rượu: 100% có vàng da, vàng mắt, xạm da 91,3%, 76,3% cổ trướng, sao mạch 75%, THBH 48,8%, gan to chiếm 47,5%, gan teo chiếm 38,7%, nội soi 90% bệnh nhân có giãn TMTQ trong đó giãn độ III chiếm 45%, 41,2% bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có nhiễm viêm gan virus B,C, men GGT tăng cao > 300UI 48,7%.
+ Bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu: 100% có vàng da, vàng mắt, xạm da 88,0%, 72,9% cổ trướng, sao mạch 48,0%, THBH 44,3%, gan to chiếm 58,5%, gan teo chiếm 22,8%, nội soi 84,3% bệnh nhân có giãn TMTQ trong đó giãn độ III chiếm 30,0%, 74,3% bệnh nhân nhiễm viêm gan virus B, 25,7% nhiễm viêm gan virus C, men GGT tăng cao > 300UI 24,3%.
- Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường, giãn tĩnh mạch thực quản độ III, men GGT tăng > 300UI ở bệnh nhân xơ gan nghiện rượu cao hơn bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu, sự kahcs biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
2. So sánh rối loạn đông - cầm máu ở bệnh nhân xơ gan Child B,C có nghiện rượu và không nghiện rượu
* Xét nghiệm cầm máu
- Bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có nghiệm pháp dây thắt dương tính là 82,5% cao hơn bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu 68,5%, p>0,05.
- Số lượng tiểu cầu giảm ở bệnh nhân xơ gan nghiện rượu là 68,6%, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 62,9%, p>0,05.
- Tỷ lệ thời gian máu chảy kéo dài ở bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu là 41,3% tương đương bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 41,3% tương đương bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 37,2%, p> 0,05.
- 76,3% bệnh nhân xơ gan nghiện rượu có co cục máu bất thường, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 58,6%, p>0,05.
* Xét nghiệm đông máu
- Bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có tỷ lệ Prothrombin giảm <70% là 72,5%, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu có tỷ lệ Prothrombin giảm <70% thấp hơn 65,7%, p>0,05.
- Tỷ lệ thời gian Prothrombin kéo dài ở bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu là 78,8%, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 68,6%, p>0,05.
- 65,0% bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có rAPTT kéo dài >1,2, cao hơn bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu 55,7%, p>0,05.
- 46,2% bệnh nhân có giảm fibrrinogen < 2g/l, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu tỷ lệ này là 44,3%, p>0,05.
- Có 47,5% bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có rTT kéo dài >1,15, cao hơn bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 37,2%, p>0,05.
- Bệnh nhân xơ gan nghiện rượu: tuổi từ 30-39 là 7,2%, tuổi 40-49 chiếm 15,7%, tuổi 50-59 chiếm 37,1%, > 60 là 38,0%.
- Bệnh nhân xơ gan nghiện rượu: 100% là nam, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu nam chiếm 67,1%.
* Triệu chứng lâm sàng
- Mệt mỏi, chán ăn, chậm tiêu, đau hạ sườn phải, sốt là triệu chứng hay gặp ở cả 2 loại xơ gan nhưng không có sự khác biệt.
- Bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu: mệt mỏi gặp ở 100%, chán ăn 82,5%, chậm tiêu 72,8%, đau hạ sườn phải 64,3%, sốt 28,5%.
+ Bệnh nhân xơ gan nghiện rượu: 100% có vàng da, vàng mắt, xạm da 91,3%, 76,3% cổ trướng, sao mạch 75%, THBH 48,8%, gan to chiếm 47,5%, gan teo chiếm 38,7%, nội soi 90% bệnh nhân có giãn TMTQ trong đó giãn độ III chiếm 45%, 41,2% bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có nhiễm viêm gan virus B,C, men GGT tăng cao > 300UI 48,7%.
+ Bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu: 100% có vàng da, vàng mắt, xạm da 88,0%, 72,9% cổ trướng, sao mạch 48,0%, THBH 44,3%, gan to chiếm 58,5%, gan teo chiếm 22,8%, nội soi 84,3% bệnh nhân có giãn TMTQ trong đó giãn độ III chiếm 30,0%, 74,3% bệnh nhân nhiễm viêm gan virus B, 25,7% nhiễm viêm gan virus C, men GGT tăng cao > 300UI 24,3%.
- Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường, giãn tĩnh mạch thực quản độ III, men GGT tăng > 300UI ở bệnh nhân xơ gan nghiện rượu cao hơn bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu, sự kahcs biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
2. So sánh rối loạn đông - cầm máu ở bệnh nhân xơ gan Child B,C có nghiện rượu và không nghiện rượu
* Xét nghiệm cầm máu
- Bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có nghiệm pháp dây thắt dương tính là 82,5% cao hơn bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu 68,5%, p>0,05.
- Số lượng tiểu cầu giảm ở bệnh nhân xơ gan nghiện rượu là 68,6%, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 62,9%, p>0,05.
- Tỷ lệ thời gian máu chảy kéo dài ở bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu là 41,3% tương đương bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 41,3% tương đương bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 37,2%, p> 0,05.
- 76,3% bệnh nhân xơ gan nghiện rượu có co cục máu bất thường, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 58,6%, p>0,05.
* Xét nghiệm đông máu
- Bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có tỷ lệ Prothrombin giảm <70% là 72,5%, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu có tỷ lệ Prothrombin giảm <70% thấp hơn 65,7%, p>0,05.
- Tỷ lệ thời gian Prothrombin kéo dài ở bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu là 78,8%, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 68,6%, p>0,05.
- 65,0% bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có rAPTT kéo dài >1,2, cao hơn bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu 55,7%, p>0,05.
- 46,2% bệnh nhân có giảm fibrrinogen < 2g/l, bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu tỷ lệ này là 44,3%, p>0,05.
- Có 47,5% bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu có rTT kéo dài >1,15, cao hơn bệnh nhân xơ gan không nghiện rượu là 37,2%, p>0,05.
Đề tài KHCN cấp cơ sở: Năm 2010
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://www.farepubblicita.com là vi phạm bản quyền
Những tin mới hơn
- Nghiên cứu và đánh giá hiệu quả việc phân loại sinh viên trước khi đào tạo môn Tin học, tạo tiền đề cho đào tạo theo tín chỉ tại trường Đại học Y Thái Bình (21/09/2015)
- Nhà cái Ee88 tham dự Hội nghị KHCN tuổi trẻ các trường đại học, cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVIII (22/05/2016)
- Thông báo về việc yêu cầu cán bộ viên chức và học viên, sinh viên không chơi Pokemongo (19/09/2016)
- Xét tính giải được của các nhóm có cấp không quá 150 (16/06/2015)
- Một số nhận xét về tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình (16/06/2015)
- Đặc điểm lâm sàng và kiến thức chăm sóc của bà mẹ có con dưới 6 tuổi bị sốt cao co giật tại bệnh viện Nhi Thái Bình năm 2010 (16/06/2015)
- Đánh giá thực trạng bệnh mộng mắt tại 3 xã của huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình năm 2010 (16/06/2015)
- Tình hình mắc bệnh tăng huyết áp ở người cao tuổi và kiến thức, thực hành về chăm sóc sức khỏe người tăng huyết áp tại 2 xã thuộc huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình (16/06/2015)
Những tin cũ hơn
- Nghiên cứu tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh Gout của thực phẩm chức năng Thống Phong Việt (04/06/2015)
- Nhận xét đặc điểm lâm sàng và kết quả phục hồi chức năng cho trẻ u xơ cơưúc đòn chũm tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình và Bệnh viện Đa khoa Tỉnh từ tháng 8/2008 đến 6/2010 (04/06/2015)
- Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật cắt túi mật nội soi tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình (04/06/2015)
- Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị gãy xương tầng giữa mặt tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2010 (04/06/2015)
- Một số nhận xét về thực trạng chấn thương ở người trên 60 tuổi tại 3 huyện Vũ Thư, Đông Hưng, Kiến Xương tỉnh Thái Bình (04/06/2015)
- Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín xương đòn bằng đường mổ tối thiểu tại khoa Chấn thương Bệnh viện Đại học Y Thái Bình (03/06/2015)
- Đánh giá kết quả lọc rửa tinh trùng người bằng phương pháp Gradien tại Labo hỗ trợ sinh sản trường Đại học Y Thái Bình (03/06/2015)
- Nghiên cứu đặc điểm tế bào học qua chọc hút bằng kim nhỏ tại khoa Tế bào-Bệnh viện Đại học Y Thái Bình (03/06/2015)
Tuần 19, năm học 2023-2024: Từ 19/11 đến 26/11/2023
|
Thông tin tuyển sinh
- Danh sách thí sinh dự tuyển ngành Điều dưỡng trình độ đại học liên thông từ trình độ cao đẳng hình thức vừa làm vừa học năm 2023
- Quyết định về việc ban hành Đề án tuyển sinh trình độ đại học liên thông từ trình độ cao đẳng
- Thông báo về việc nhận đơn xin phúc khảo tuyển sinh Sau đại học năm 2023
- Hướng dẫn Tân sinh viên nhập học Online
- Hướng dẫn nhập học năm 2023
- Danh sách thí sinh trúng tuyển các ngành hệ đại học chính quy năm 2023
- Thông báo điểm trúng tuyển các ngành trình độ đại học năm 2023
- Danh sách thí sinh trúng tuyển liên thông năm 2023
Tuyển sinh Sau đại học
:::Video hoạt động:::
Hoạt động nổi bật giữa hai Hội Hữu nghị Việt Nam Campuchia " Ươm mầm hữu nghị "
- Số: Thông báo về việc bán thanh lý câu Keo trồng tại Ký túc xá sinh viên và Thể thao đa năng
Tên: (Thông báo về việc bán thanh lý câu Keo trồng tại Ký túc xá sinh viên và Thể thao đa năng)
Ngày BH: (22/10/2023)
- Số: Nghị quyết Ban hành Quy định hướng dẫn một số hoạt động giám sát của Hội đồng trường
Tên: (Nghị quyết Ban hành Quy định hướng dẫn một số hoạt động giám sát của Hội đồng trường)
Ngày BH: (11/10/2023)
- Số: Nghị quyết Sửa đổi một số nội dung trong cơ cấu tổ chức thuộc Quy chế Tổ chức và hoạt động
Tên: (Nghị quyết Sửa đổi một số nội dung trong cơ cấu tổ chức thuộc Quy chế Tổ chức và hoạt động)
Ngày BH: (11/10/2023)
Tin tức Đào tạo
Thống kê
- Đang truy cập: 395
- Khách viếng thăm: 288
- Máy chủ tìm kiếm: 107
- Hôm nay: 84718
- Tháng hiện tại: 1677041
- Tổng lượt truy cập: 37113847
Ý kiến bạn đọc